
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu, được áp dụng trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Kê khai thuế GTGT là một trong những nghĩa vụ quan trọng của doanh nghiệp và tổ chức kinh doanh nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế, đồng thời đóng góp vào ngân sách nhà nước. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết về quy trình kê khai thuế GTGT, các phương pháp kê khai, đối tượng áp dụng, các quy định pháp luật liên quan, và những lưu ý quan trọng để doanh nghiệp thực hiện đúng quy định theo Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12, các nghị định hướng dẫn như Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Nghị định 70/2025/NĐ-CP, và các thông tư liên quan.
1. Thuế GTGT được quy định thế nào?
Thuế GTGT được áp dụng trên hầu hết các giao dịch mua bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ tại Việt Nam, với các mức thuế suất phổ biến là 0%, 5%, và 10%, tùy thuộc vào loại hàng hóa, dịch vụ.
Kê khai thuế GTGT là quá trình doanh nghiệp báo cáo với cơ quan thuế về số thuế GTGT phải nộp hoặc được khấu trừ, dựa trên các hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Mục tiêu của kê khai thuế GTGT là:
-
Đảm bảo minh bạch: Giúp cơ quan thuế kiểm soát được giá trị gia tăng trong chuỗi cung ứng.
-
Hỗ trợ khấu trừ thuế: Doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, giảm gánh nặng thuế và tránh tình trạng thuế chồng thuế.
-
Đóng góp ngân sách: Thuế GTGT là nguồn thu quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách nhà nước.
Kê khai thuế GTGT không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là công cụ giúp doanh nghiệp quản lý tài chính, tối ưu hóa chi phí và đảm bảo tính hợp pháp trong giao dịch.
>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn lập hóa đơn điện tử sau thay đổi địa giới hành chính.
2. Đối tượng kê khai thuế GTGT
Theo Điều 2 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12, các đối tượng phải kê khai thuế GTGT bao gồm:
-
Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh: Bao gồm các công ty, hợp tác xã, tổ chức kinh tế sử dụng phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp.
-
Hộ, cá nhân kinh doanh: Những người kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên, áp dụng theo phương pháp trực tiếp hoặc khấu trừ tùy thuộc vào lựa chọn.
-
Nh affecting cung cấp nước ngoài: Theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP, các nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng tham gia kinh doanh thương mại điện tử hoặc cung cấp dịch vụ số có thể tự nguyện đăng ký kê khai thuế GTGT.
Các đối tượng không phải nộp thuế GTGT (như tổ chức, cá nhân không kinh doanh) nhưng có giao dịch phát sinh thuế GTGT vẫn cần lập hóa đơn để hỗ trợ khấu trừ cho bên mua.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.
3. Các phương pháp kê khai thuế GTGT
Có hai phương pháp kê khai thuế GTGT chính tại Việt Nam, được quy định tại Điều 10 Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn:
3.1. Phương pháp khấu trừ
Phương pháp khấu trừ được áp dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp có quy mô lớn, có hệ thống kế toán đầy đủ. Theo phương pháp này:
-
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào.
-
Thuế GTGT đầu ra: Là số thuế GTGT doanh nghiệp thu từ khách hàng, được ghi trên hóa đơn GTGT.
-
Thuế GTGT đầu vào: Là số thuế GTGT doanh nghiệp đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ, được ghi trên hóa đơn đầu vào hợp pháp.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ phải lập hóa đơn GTGT theo mẫu quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế. Kê khai được thực hiện hàng tháng hoặc hàng quý, tùy thuộc vào doanh thu của doanh nghiệp (doanh thu dưới 50 tỷ đồng/năm có thể kê khai theo quý).
3.2. Phương pháp trực tiếp
Phương pháp trực tiếp thường áp dụng cho hộ, cá nhân kinh doanh hoặc doanh nghiệp nhỏ có doanh thu thấp. Theo phương pháp này:
-
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu × Tỷ lệ % thuế GTGT.
-
Tỷ lệ % thuế GTGT được quy định theo ngành nghề, ví dụ: 1% cho kinh doanh thương mại, 3% cho dịch vụ, 5% cho sản xuất.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp sử dụng hóa đơn bán hàng thay vì hóa đơn GTGT và không được khấu trừ thuế đầu vào.
>> Tham khảo: Cơ quan Thuế chủ động tháo gỡ vướng mắc thủ tục hành chính khi chuyển sang mô hình chính quyền địa phương 2 cấp.
4. Quy trình kê khai thuế GTGT
Quy trình kê khai thuế GTGT được thực hiện theo các bước sau:
-
Thu thập và kiểm tra hóa đơn, chứng từ:
-
Doanh nghiệp thu thập toàn bộ hóa đơn GTGT đầu vào và đầu ra trong kỳ kê khai.
-
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hóa đơn theo Thông tư 78/2021/TT-BTC và Nghị định 70/2025/NĐ-CP.
-
-
Lập bảng kê hóa đơn:
-
Lập bảng kê hóa đơn đầu vào và đầu ra, ghi rõ số hóa đơn, ngày lập, giá trị, thuế GTGT.
-
Đối với phương pháp khấu trừ, cần xác định số thuế GTGT được khấu trừ.
-
-
Nộp tờ khai thuế GTGT:
-
Sử dụng mẫu tờ khai 01/GTGT (phương pháp khấu trừ) hoặc 01-1/GTGT (phương pháp trực tiếp) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
-
Nộp tờ khai qua hệ thống thuế điện tử (eTax) trước ngày 20 của tháng tiếp theo (đối với kê khai tháng) hoặc ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo (đối với kê khai quý).
-
-
Nộp thuế (nếu có):
-
Nếu số thuế GTGT phải nộp lớn hơn 0, doanh nghiệp nộp thuế vào ngân sách nhà nước trước thời hạn quy định.
-
Nếu số thuế được khấu trừ âm, doanh nghiệp có thể hoàn thuế hoặc chuyển số thuế âm sang kỳ sau.
-
-
Lưu trữ hồ sơ:
- Doanh nghiệp phải lưu trữ hóa đơn, chứng từ và tờ khai thuế trong thời hạn tối thiểu 10 năm theo Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.
5. Thời hạn kê khai thuế GTGT
Theo Điều 44 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, thời hạn kê khai thuế GTGT được quy định như sau:
-
Kê khai theo tháng: Áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu trên 50 tỷ đồng/năm, nộp tờ khai trước ngày 20 của tháng tiếp theo.
-
Kê khai theo quý: Áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu dưới 50 tỷ đồng/năm, nộp tờ khai trước ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo.
Đối với các trường hợp đặc biệt, như doanh nghiệp mới thành lập hoặc nhà cung cấp nước ngoài, thời hạn kê khai có thể được cơ quan thuế hướng dẫn cụ thể.
6. Lưu ý những quy định quan trọng khi kê khai thuế
Để đảm bảo kê khai thuế GTGT chính xác và tránh vi phạm, doanh nghiệp cần lưu ý:
-
Sử dụng hóa đơn điện tử: Từ ngày 1/7/2022, tất cả doanh nghiệp phải sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Hóa đơn thương mại điện tử (theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP) cũng được áp dụng cho các giao dịch xuất khẩu hoặc thương mại điện tử.
-
Kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn: Hóa đơn đầu vào phải có đầy đủ thông tin như mã số thuế, tên, địa chỉ, và mã của cơ quan thuế (nếu có).
-
Tuân thủ thời hạn: Việc nộp tờ khai hoặc nộp thuế trễ hạn có thể dẫn đến phạt chậm nộp theo Điều 142 Luật Quản lý thuế.
-
Cập nhật quy định mới: Các quy định về thuế GTGT thường xuyên được sửa đổi, như Nghị định 70/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp cần cập nhật để tránh sai sót.
Kết Luận
Ngoài ra, để được tư vấn thêm và đăng ký dùng thử phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, quý độc giả vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Trụ sở chính: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/