
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu, được áp dụng trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Tại Việt Nam, thuế GTGT được quy định chủ yếu trong Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, được sửa đổi, bổ sung qua các năm, cùng với các nghị định và thông tư hướng dẫn liên quan, như Nghị định 209/2013/NĐ-CP và Thông tư 219/2013/TT-BTC. Tuy nhiên, không phải mọi hàng hóa, dịch vụ hay đối tượng đều phải chịu thuế GTGT. Một số đối tượng được miễn thuế GTGT nhằm khuyến khích các hoạt động xã hội, hỗ trợ các nhóm đối tượng khó khăn hoặc thúc đẩy phát triển kinh tế trong các lĩnh vực đặc thù.
1. Các đối tượng được miễn thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn, các đối tượng được miễn thuế GTGT bao gồm các nhóm hàng hóa, dịch vụ và tổ chức/cá nhân cụ thể. Dưới đây là các nhóm chính:
1.1. Hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực xã hội và công ích
Một số hàng hóa và dịch vụ phục vụ mục đích công cộng, xã hội hoặc liên quan đến nhu cầu thiết yếu của người dân được miễn thuế GTGT, bao gồm:
- Dịch vụ y tế và giáo dục: Các dịch vụ khám chữa bệnh, phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe tại các cơ sở y tế công lập và tư nhân; dịch vụ giáo dục, đào tạo tại các cơ sở công lập hoặc các chương trình đào tạo được nhà nước phê duyệt (ví dụ: giáo dục mầm non, tiểu học, trung học, dạy nghề).
- Dịch vụ văn hóa, thể thao và giải trí công cộng: Các hoạt động biểu diễn nghệ thuật, triển lãm, thư viện, bảo tàng, và các hoạt động thể thao không vì mục đích lợi nhuận.
- Dịch vụ công cộng: Các dịch vụ như vệ sinh công cộng, cấp nước sạch, thoát nước, chiếu sáng công cộng, và dịch vụ tang lễ do nhà nước hoặc các tổ chức được ủy quyền cung cấp.
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích: Các dịch vụ bưu chính, viễn thông phục vụ mục đích công cộng, không nhằm mục đích kinh doanh.
Miễn thuế GTGT cho các dịch vụ này nhằm đảm bảo người dân, đặc biệt là các nhóm thu nhập thấp, có thể tiếp cận các dịch vụ thiết yếu với chi phí hợp lý.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.
1.2. Hàng hóa, dịch vụ liên quan đến nông nghiệp, thủy sản và khoa học
Một số hoạt động sản xuất nông nghiệp, thủy sản và nghiên cứu khoa học được miễn thuế GTGT để khuyến khích phát triển các ngành này, bao gồm:
- Sản phẩm nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến: Các sản phẩm như lúa, ngô, khoai, sắn, thịt, cá, tôm chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế (làm sạch, phơi khô, đông lạnh).
- Cây, con giống: Các loại giống cây trồng, con giống phục vụ sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
- Sản phẩm phục vụ nghiên cứu khoa học: Các thiết bị, sản phẩm dùng trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ không thuộc diện chịu thuế GTGT.
Việc miễn thuế GTGT cho các sản phẩm này giúp giảm chi phí đầu vào cho nông dân, ngư dân, từ đó hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn và đảm bảo an ninh lương thực.
1.3. Hoạt động xuất khẩu và giao dịch quốc tế
Một số giao dịch liên quan đến xuất khẩu và quốc tế được miễn thuế GTGT để tăng tính cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ Việt Nam trên thị trường toàn cầu:
- Hàng hóa xuất khẩu: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, khu chế xuất được áp dụng mức thuế suất 0% (tương đương miễn thuế).
- Dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài: Các dịch vụ như vận tải quốc tế, bảo hiểm hàng hóa xuất khẩu, hoặc dịch vụ sửa chữa tàu biển, máy bay cho đối tác nước ngoài.
- Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho viện trợ quốc tế: Các dự án viện trợ không hoàn lại hoặc hàng hóa nhập khẩu phục vụ mục đích nhân đạo.
Miễn thuế GTGT trong các trường hợp này giúp giảm giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và khuyến khích xuất khẩu.
>> Tham khảo: Toàn cảnh 9 điểm sửa đổi, bổ sung quan trọng của Luật Thuế TNCN sắp tới.
1.4. Các tổ chức, cá nhân đặc thù
Một số đối tượng tổ chức, cá nhân được miễn thuế GTGT theo quy định pháp luật:
- Hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu thấp: Theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP, các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới ngưỡng quy định (hiện tại là 100 triệu đồng/năm) không phải nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ: Các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ hoạt động tại Việt Nam trong các chương trình nhân đạo, giáo dục hoặc y tế được miễn thuế GTGT.
- Cá nhân, tổ chức không cư trú: Các giao dịch của cá nhân, tổ chức không cư trú tại Việt Nam, không thuộc diện chịu thuế GTGT.
1.5. Các trường hợp đặc biệt khác
Ngoài các nhóm trên, một số hàng hóa, dịch vụ cụ thể cũng được miễn thuế GTGT, như:
- Sản phẩm, dịch vụ của người khuyết tật: Các sản phẩm do người khuyết tật, cơ sở sản xuất của người khuyết tật thực hiện được miễn thuế để khuyến khích lao động và hòa nhập xã hội.
- Hàng hóa nhập khẩu đặc thù: Hàng hóa nhập khẩu phục vụ quốc phòng, an ninh, hoặc hàng hóa viện trợ nhân đạo không chịu thuế GTGT.
- Dịch vụ tín dụng, tài chính: Một số dịch vụ như cho vay, bảo lãnh, chuyển nhượng vốn được miễn thuế GTGT.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.
2. Ý nghĩa của việc miễn thuế GTGT
2.1. Hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội
Chính sách miễn thuế GTGT giúp giảm chi phí cho các ngành nghề thiết yếu như y tế, giáo dục, nông nghiệp, từ đó tạo điều kiện cho người dân tiếp cận các dịch vụ cơ bản với giá cả phải chăng. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh Việt Nam đang nỗ lực xóa đói giảm nghèo và nâng cao chất lượng cuộc sống.
2.2. Thúc đẩy xuất khẩu và hội nhập quốc tế
Việc miễn thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu giúp doanh nghiệp Việt Nam cạnh tranh tốt hơn trên thị trường quốc tế, đồng thời thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu chế xuất và khu công nghiệp.
2.3. Khuyến khích sản xuất và nghiên cứu
Miễn thuế GTGT cho các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản và nghiên cứu khoa học giúp giảm chi phí đầu vào, khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực này, từ đó thúc đẩy đổi mới sáng tạo và phát triển kinh tế bền vững.
>> Tham khảo: Lợi ích khi áp dụng hóa đơn điện tử trong kinh doanh xăng dầu.
Kết luận
Ngoài ra, để được tư vấn thêm và đăng ký dùng thử phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, quý độc giả vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Trụ sở chính: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/