Hồ sơ quyết toán thuế theo quý gồm những gì?

Hồ sơ quyết toán thuế doanh nghiệp.

Doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế cần chuẩn bị những gì? Hy vọng rằng bài viết sẽ đem đến những nội dung thực sự hữu ích đối với quý độc giả.

1. Thời hạn quyết toán thuế doanh nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua Cổng thông tin giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà hệ thống gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.

Căn cứ Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thuế TNDN được tính như sau:

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất [1]

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

Như vậy, để tính được số thuế phải nộp cần phải biết thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:

(1) Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định [2]

Trong đó, thu nhập chịu thuế TNDN được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác [3]

(2) Thuế suất thuế TNDN

Căn cứ Điều 10, Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013 và Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, mức thuế suất thuế TNDN là 20%.

Ngoài ra, còn nhiều trường hợp áp dụng mức thuế suất cao hơn như doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi như doanh nghiệp công nghệ cao nên mức nộp thấp hơn.

>> Tham khảo: Hướng dẫn điều chỉnh hóa đơn điện tử.

2. Các nội dung trong hồ sơ quyết toán thuế theo quý

2.1. Thuế TNCN

Nếu doanh nghiệp kê khai thuế TNCN theo quý thì Mẫu tờ khai phải nộp là Tờ khai TNCN mẫu 05/KK-TNCN.

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam phải nộp thuế TNCN theo quy định của pháp luật.

Trong đó, theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư 113) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Trong đó, tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác trả cho cá nhân bao gồm:

– Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

– Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.

Như vậy, thuế TNCN trong trường hợp này sẽ được tính như sau:

Thuế TNCN bị khấu trừ = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất 10%.

2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Hàng quý, căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kế toán tự tạm tính số tiền thuế TNCN phải nộp hàng quý. Đây là một nội dung quan trọng khi chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế doanh nghiệp. Nếu có phát sinh tiền thuế phải nộp thì Kế toán cần đi nộp tiền thuế TNDN của quý đó.

Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp (tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ) trong kỳ tính thuế.

Thuế trực thu là loại thuế thu trực tiếp vào khoản thu nhập, lợi ích thu được của các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân. Theo đó, đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư, đồng thời cũng là “người” nộp thuế.

Đối với thuế TNDN thì thu nhập chịu thuế là doanh thu đã trừ đi chi phí kinh doanh hợp lý. Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của DN, chỉ khi DN kinh doanh có lợi nhuận thì mới phải nộp thuế TNDN. Thuế TNDN sử dụng thuế suất đồng nhất, mức thuế suất khác nhau có thể áp dụng đối với các nhóm đối tượng hoặc một số lại thu nhập khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu chính thuế của mỗi nước.

2.3. Thuế giá trị gia tăng

Báo cáo thuế GTGT.

Việc đầu tiên khi chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế doanh nghiệp, kế toán cần xác định doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ hay trực tiếp:

  • Doanh nghiệp đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ trở lên và đăng ký tự nguyện thì thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
  • Doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ thì kê khai theo phương pháp trực tiếp trừ trường hợp tự nguyện đăng ký kê khai theo phương pháp khấu trừ.

Nếu kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp nộp Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT.

Nếu kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp:

  • Kê khai trực tiếp trên giá trị gia tăng: Nộp Tờ khai thuế GTGT theo Mẫu số 03/GTGT.
  • Kê khai trực tiếp trên doanh thu: Nộp Tờ khai thuế GTGT theo Mẫu số 04/GTGT.

>> Tham khảo: Kiểm toán công trình xây dựng là gì và có vai trò như thế nào?

2.4. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đang thực hiện báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý. Tuy nhiên, đến ngày 1/7/2022, khi 100% doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử thì chỉ một số trường hợp phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý: Mẫu BC26-AC.

Căn cứ theo Điều 27, Thông tư 39/2014/TT-BTC, thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng là ngày 20 của tháng tiếp theo. Đối với các doanh nghiệp nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý:

  • Quý I: Thời hạn chậm nhất là ngày 30/4.
  • Quý II: Thời hạn chậm nhất là ngày 30/7
  • Quý III: Thời hạn chậm nhất là ngày 30/10.
  • Quý IV: Thời hạn chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau.

Lưu ý theo quy định:

  • Doanh nghiệp đã thông báo phát hành hóa đơn hoặc mua hóa đơn của cơ quan thuế thì trong kỳ nếu không sử dụng vẫn phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (ghi số lượng hóa đơn sử dụng bằng 0).
  • Trường hợp doanh nghiệp chưa thông báo phát hành hóa đơn thì không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.

Kết luận

Ngoài ra, quý độc giả có nhu cầu được tư vấn thêm về hóa đơn điện tử và đăng ký dùng thử phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

 

5/5 - (1 bình chọn)