Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được hiểu là loại thuế mà các cá nhân thuộc quy định của pháp luật phải tiến hành quyết toán theo năm. Khi tiến hành quyết toán thuế TNCN, các cá nhân có trách nhiệm phải quyết toán hoặc ủy quyền quyết toán cho tổ chức trả thu nhập, áp dụng theo đúng mẫu kê khai thuế thu nhập cá nhân hiện hành. Vậy các đối tượng phải nộp thuế TNCN gồm những gì?
1. Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính trên thu nhập tính thuế và thuế xuất, cụ thể như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất
Trong đó:
(1) Thu nhập tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – Các khoản giảm trừ
Trong đó:
– Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng thu nhập – Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN
+ Tổng thu nhập được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC.
+ Các khoản thu nhập được miễn thuế là thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của pháp luật. (Xem chi tiết tại Điểm i Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC).
– Các khoản giảm trừ bao gồm:
- Đối với người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm.
- Đối với người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng.
- Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
>> Có thể bạn quan tâm: Quy định áp dụng hóa đơn điện tử.
(2) Thuế suất thuế TNCN
Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2021 từ tiền lương, tiền công
Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
2. Đối tượng phải nộp thuế TNCN
Căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành, đối tượng được quy định phải khai và nộp thuế TNCN bao gồm:
– Các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công. Cụ thể:
- Các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế;
- Các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
– Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thực hiện khai thuế theo từng lần phát sinh, kể cả trường hợp được miễn thuế.
– Các tổ chức, cá nhân trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo tháng hoặc quý.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Tra cứu hóa đơn điện tử.
– Các thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn, trừ chuyển nhượng chứng khoán:
- Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp khai thuế theo từng lần chuyển nhượng, không phân biệt có phát sinh thu nhập hay không;
- Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam;
- Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
– Các thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của Công ty đại chúng giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán;
Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán;
Doanh nghiệp được ủy quyền quyết toán TNCN thay cho cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
Kết luận
Mọi thắc mắc về hóa đơn điện tử hay muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ ngay:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/