Sự khác biệt của chứng thư số và chữ ký số

Chữ ký số và chứng thư số

Chứng thư số và chữ ký số có gì khác biệt? Cần lưu ý gì khi sử dụng chứng thư số? Hy vọng rằng bài viết sẽ đem đến những nội dung thực sự hữu ích đối với quý độc giả.

1. Phân biệt khái niệm

– Khái niệm chứng thư số

Người dùng có thể hiểu đây là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.

Cách hiểu chứng thư số là gì ở trên đã được quy định bởi Chính Phủ, chi tiết tại tại Khoản 7, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, ban hành ngày 27 tháng 9 năm 2018.

Ngoài ra, cũng tại Khoản 7 trong Nghị định này, các khái niệm cơ bản liên quan đến chứng thư cũng đã được giải thích rất rõ ràng nhằm giúp người dùng có được nhận định rõ ràng hơn về chứng thư số là gì, tránh những mơ hồ, nhầm lẫn khi sử dụng:

+ Khái niệm “Chứng thư số có hiệu lực” được hiểu là chứng thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi.

+ Khái niệm “Chứng thư số công cộng” được giải thích  là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.

+ Khái niệm “Chứng thư số nước ngoài” được lý giải là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài.

>> Tham khảo: Hướng dẫn tính lợi nhuận sau thuế với doanh nghiệp.

– Khái niệm chữ ký số

Chữ ký số chính là một dạng chữ ký điện tử, được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được:

+ Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa.

+ Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

Việc tạo hay sử dụng chữ ký số, chữ ký điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Điều này đã được quy định tại Khoản 7, Điều 3, Nghị định 119/2018/NĐ-CP.

Theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP, tại Điều 8 có quy định về giá trị pháp lý của chữ ký điện tử, chữ ký số. Cụ thể:

+ Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó là được ký bằng chữ ký số có đảm bảo an toàn theo quy định pháp luật.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

+ Với trường hợp văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức thì thông điệp dữ liệu sử dụng phải được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và có đảm bảo an toàn theo quy định pháp luật.

Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.

2. Một số quy định khi sử dụng chứng thư số

Quy định sử dụng chứng thư số

Khi cấp chứng thư số, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng phải tuân thủ quy định về định dạng chứng thư số theo quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.

Để được cấp chứng thư số hợp pháp một cách nhanh chóng, bạn và doanh nghiệp nên tiến hành theo các bước dưới đây:

Bước 1: Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ về thông tin cá nhân hoặc thông tin công ty, chẳng hạn như: Tên, giấy phép buôn bán và gửi thông tin đăng ký tới các nhà cung ứng dịch vụ chữ ký như THAISON-CA mà doanh nghiệp mình chọn sử dụng.

Bước 2: Nhà cung cấp chữ ký số như THAISON-CA sẽ tiến hành xác thực và chuẩn hóa lại thông tin doanh nghiệp. Nếu đã đúng, thì thông tin sẽ được nạp vào usb token.

Bước 3: Nhà cung cấp chữ ký số như THAISON-CA sẽ gửi toàn bộ thông tin về công ty doanh nghiệp bạn tới Trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia, trực thuộc cục Ứng dụng kỹ thuật thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Bước 4: Doanh nghiệp cần đăng ký tài khoản mang máy chủ của Tổng cục thuế (Tên đăng tải sẽ nhập là Mã số thuế của doanh nghiệp), đồng thời gửi khóa công khai.

Bước 5: Máy chủ của Tổng cục thuế gửi yêu cầu xác nhận thông tin tới Trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

Bước 6: Trung tâm chứng nhận chữ ký số quốc gia trả lại kết quả xác nhận với cơ quan thuế.

Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:

– Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

– Tên của thuê bao.

– Số hiệu chứng thư số.

– Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.

– Khóa công khai của thuê bao.

– Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử lưu trữ bao lâu thì được hủy.

– Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.

– Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

– Thuật toán mật mã.

– Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

(Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP).

Kết luận

Để nhận tư vấn về hóa đơn điện tử và phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

 

5/5 - (1 bình chọn)