Bài viết hướng dẫn doanh nghiệp hạch toán tài sản cho thuê tài chính. Hy vọng rằng bài viết sẽ đem đến những nội dung thực sự hữu ích đối với doanh nghiệp.
1. Tài sản là gì?
Tài sản là của cải vật chất dùng vào mục đích sản xuất hoặc tiêu dùng. Khi phân loại tài sản theo chu kỳ sản xuất, ta có tài sản cố định và tài sản lưu động. Còn khi phân loại tài sản theo đặc tính cấu tạo của vật chất, ta có tài sản hữu hình và tài sản vô hình.
Tài sản của doanh nghiệp là vật có thực, tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp, được doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động của mình.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
Tài sản của doanh nghiệp có thể bao gồm: tiền mặt, chứng khoán, trụ sở, nhà xưởng, công trình xây dựng, máy móc thiết bị, cửa hàng, kho tàng, hàng hoá, nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, tên thương mại, biển hiệu, nhãn hiệu hàng hoá, mạng lưới khách hàng…
Căn cứ vào hình thái vật chất của tài sản mà người ta chia tài sản của doanh nghiệp thành tài sản hữu hình và tài sản vô hình. Căn cứ vào vai trò của tài sản đối với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp mà người ta chia thành tài sản cố định, tài sản lưu động, tài sản lưu thông. Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ nguồn đóng góp của các chủ sở hữu doanh nghiệp và do doanh nghiệp tự tích luỹ được từ hoạt động kinh doanh.
Tài sản doanh nghiệp được thể hiện dưới dạng vật chất (tài sản hữu hình) như là các loại máy móc, thiết bị, nhà xưởng, hàng hóa, ô tô,… hoặc không thể hiện dưới dạng vật chất (tài sản vô hình) như là quyền sở hữu trí tuệ, bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu,… Nắm rõ tài sản hữu hình, vô hình là gì trong hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh giúp cho bạn có cái nhìn tổng quan về tài sản từ đó nâng cao cách thức sử dụng, quản lý tài sản.
>> Tham khảo: Bộ chứng từ hóa đơn đầu vào gồm những gì?
2. Hướng dẫn hạch toán tài sản cho thuê tài chính
Để hạch toán tài sản cố định thuê tài chính, kế toán cần phân biệt 2 phần chính, hạch toán tại đơn vị đi thuê và đơn vị cho thuê tài sản cố định thuê tài chính.
Tại đơn vị đi thuê
Khi nhận TSCĐ thuê ngoài:
Nợ TK 212: Nguyên giá TSCĐ tại thời điểm thuê.
Nợ TK 142: Số cho thuê phải trả
Có TK 342: Tổng số tiền phải trả chưa tính thuế.
Định kỳ thanh toán tiền thuê theo hợp đồng:
Nợ TK 342: Số tiền thuê phải trả
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào.
Có TK 111, 112,…
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.
Trích khấu hao TSCĐ hàng tháng, kết chuyển chi phí:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 214: Số khấu hao phải trích
Có TK 1421: Trừ dần vào phải trả chi phí.
Kết thúc hợp đồng đi thuê:
Nợ Tk 1421: Chuyển nốt giá trị tài sản còn lại chưa khấu hao hết.
Nợ Tk 214: Giá trị hao mòn.
Có Tk 212: Nguyên giá TSCĐ đi thuê.
Hạch toán tại đơn vị cho thuê
Khi bàn giao TSCĐ cho bên đi thuê:
Nợ TK 228: Giá trị TSCĐ cho thuê
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn tài sản
Có TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ cho thuê
Có TK 241: Chuyển giá trị XDCB hoàn thành sang cho thuê.
Định kỳ theo hợp đồng, phản ánh số tiền thu về cho thuê trong kỳ (cả vốn lẫn lãi).
Nợ TK 111, 112, 1388…: Tổng số thu
Có TK 711: Thu về cho thuê TSCĐ
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp.
>> Tham khảo: Hướng dẫn kê khai thuế với chi nhánh phụ thuộc.
Đồng thời xác định giá trị TSCĐ cho thuê phải thu hồi trong quá trình đầu tư tương ứng với từng kỳ.
Nợ TK 811
Có TK 228.
Trên đây là hướng dẫn cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính mà kế toán cần nắm vững. Các trường hợp doanh nghiệp cho thuê hoặc đi thuê tài sản cố định khá phổ biến, kế toán cần nắm được các nội dung định khoản để hạch toán tuân thủ quy định.
Kết luận
Để được tư vấn thêm về hóa đơn điện tử và đăng ký sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/