
Nghị định 125/2020/NĐ-CP là quy định mới nhất về xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Theo đó, nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền xử phạt, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính và một số thủ tục xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn. Nghị định này không áp dụng đối với vi phạm hành chính về phí, lệ phí; vi phạm hành chính về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do cơ quan hải quan quản lý thu và vi phạm quy định về thủ tục đăng ký thuế, vi phạm quy định về thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh, thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn với cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã của các tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh. Bài viết sau tổng hợp một số nội dung về xử phạt hành vi xuất hóa đơn sai thời điểm của doanh nghiệp.
1. Mức phạt cảnh cáo
Mức phạt cảnh cáo được áp dụng với trường hợp lập hóa đơn điện tử không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ.
Mức phạt cảnh cáo này cũng được áp dụng với trường hợp lập sai loại hóa đơn, đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế. Theo đó, khi phát hiện lỗi sai này, bên bán và bên mua cần phải lập lại loại hóa đơn đúng theo quy định trước khi cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và không ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế.
Đây là mức phạt hành vi xuất hóa đơn sai thời điểm nhẹ nhất.
2. Mức phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng
Mức phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng đối với hành vi lập hóa đơn điện tử không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế, trừ trường hợp quy định ở mục 2.1.
>> Tham khảo: Trường hợp không phải xuất hóa đơn.
3. Phạt tiền từ 4.000.000 – 8.000.000 đồng
Mức phạt tiền từ 4.000.000 – 8.000.000 đồng được áp dụng đối với trường hợp:
– Lập hóa đơn điện tử không đúng thời điểm theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, trừ trường hợp 2.1 và 2.2.
– Lập hóa đơn điện tử khi chưa có thông báo chấp thuận của cơ quan thuế hoặc lập trước ngày cơ quan thuế chấp nhận việc sử dụng hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế.
– Lập hóa hóa đơn điện tử bán hàng hóa, dịch vụ trong thời gian DN tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trừ trường hợp lập hóa đơn điện tử giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày thông báo tạm ngừng kinh doanh.
– Lập hóa đơn điện tử từ máy tính tiền không có kết nối, chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Ngoài ra các mức phạt trên, tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP, Chính phủ còn quy định phạt tiền từ 10.000.000 – 20.000.000 đồng đối với các hành vi không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho bên mua theo quy định. Tuy nhiên, không áp dụng mức phạt này với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
>> Tham khảo: Báo giá hóa đơn điện tử.
4. Lưu ý về thời điểm xuất hóa đơn
Tại Điều 4, Thông tư 68/2019/TT-BTC, thời điểm xuất hóa đơn điện tử hợp pháp được quy định như sau:
– Đối với những trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc giao hàng nhiều lần, bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ, thời điểm lập xuất hóa đơn đúng pháp luật phải tuân theo quy định dưới đây:
- Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với bán hàng hóa phải là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho bên mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
– Đối với việc bán dầu thô, condensate, khí thiên nhiên, dầu khí chế biến thì thời điểm xuất hóa đơn là phải là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
– Riêng với trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì bắt buộc phải lập hóa đơn lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ tương ứng với mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao.
Ngoài ra, một số trường hợp đặc biệt khác thì thời điểm lập hóa đơn đã được Bộ Tài chính quy định rõ ràng và chi tiết trong Khoản 2, Điều 4, Thông tư 68/2019/TT-BTC.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.
Kết luận
Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/